Điểm Chuẩn Cao Nhất Năm 2024: Sư Phạm, Báo Chí, Luật Dẫn Đầu

Sunt consectetur elit fugiat laborum incididunt proident irure.

Năm 2024, điểm chuẩn vào các ngành học có sự biến động mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành Sư phạm, Báo chí, và Luật. Theo số liệu thống kê, có gần 100 ngành trên cả nước có điểm chuẩn từ 28 trở lên, đồng nghĩa với việc thí sinh phải đạt trung bình trên 9,3 điểm/môn để có thể đỗ vào các ngành này. Phần lớn các ngành này đều xét tuyển theo tổ hợp C00.

Ngành Sư Phạm Chiếm Ưu Thế

Ngành Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dẫn đầu với mức điểm chuẩn 29,3 điểm, tiếp theo là ngành Trung Quốc học tại Học viện Ngoại giao với 29,2 điểm và ngành Quan hệ công chúng tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội với 29,1 điểm.

Một số ngành khác có điểm chuẩn trên 29 bao gồm Truyền thông quốc tế tại Học viện Ngoại giao, Sư phạm Địa lý tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, và ngành Hàn Quốc học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội với cùng mức điểm chuẩn 29,05; ngành Báo chí tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đạt 29,03 điểm.

Tăng Điểm Chuẩn Tại Các Ngành Sư Phạm

Năm nay, các ngành như Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Ngữ văn tại hầu hết các trường đều có điểm chuẩn từ 28 trở lên. Theo PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, một trong những nguyên nhân dẫn đến việc tăng điểm chuẩn ở các ngành Sư phạm là chính sách cấp bù học phí và hỗ trợ sinh hoạt phí của Nhà nước dành cho sinh viên theo học Sư phạm.

“Chính sách này đã thu hút một lượng lớn sinh viên đăng ký, và khi chỉ tiêu có hạn, chỉ những thí sinh có điểm số cao nhất mới có cơ hội trúng tuyển”, ông Sơn cho biết.

Các Trường Có Điểm Chuẩn Cao Nhất

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm nay có nhiều ngành có điểm chuẩn từ 28 trở lên nhất với 15 ngành. Ngành Khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội, mặc dù từng dẫn đầu về điểm chuẩn vào năm ngoái, năm nay xếp sau các ngành Sư phạm, Báo chí, và Luật.

Dưới đây là danh sách các ngành có điểm chuẩn từ 28 trở lên trong năm 2024.

TT

Ngành

Trường

Điểm chuẩn 2024

1.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

29,3

2.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

29,3

3.

Trung Quốc học

Học viện Ngoại giao

29,2

4.

Quan hệ công chúng

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

29,1

5.

Truyền thông quốc tế

Học viện Ngoại giao

29,05

6.

Sư phạm Địa lý

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

29,05

7.

Hàn Quốc

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

29,05

8.

Báo chí

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

29,03

9.

Báo chí

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

28,9

10.

Giáo dục Tiểu học

Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,89

11.

Luật Kinh tế

Trường ĐH Luật Hà Nội

28,85

12.

Hàn Quốc học

Học viện Ngoại giao

28,83

13.

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,83

14.

Giáo dục chính trị

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,83

15.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1

28,83

16.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1

28,83

17.

Đông phương học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,83

18.

Tâm lý học

Trường ĐH Y Hà Nội

28,83

19.

Báo chí

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM

28,8

20.

Luật

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

28,8

21.

Quan hệ quốc tế

Học viện Ngoại giao

28,76

22.

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,76

23.

Nhật Bản học

Học viện Ngoại giao

28,73

24.

Sư phạm Lịch sử

Đại học Vinh

28,71

25.

Giáo dục công dân

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,6

26.

Quản trị văn phòng

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,6

27.

Tâm lý học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,6

28.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sư phạm TPHCM

28,6

29.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm TPHCM

28,6

30.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

28,6

31.

Khoa học quản lý

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,58

32.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,58

33.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

28,56

34.

Luật quốc tế

Học viện Ngoại giao

28,55

35.

Hoa Kỳ học

Học viện Ngoại giao

28,55

36.

Quốc tế học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,55

37.

Ngành cho Thí sinh Nam miền Bắc

Trường Sĩ quan Chính trị

28,55

38.

Khoa học Máy tính

ĐH Bách khoa Hà Nội

28,53

39.

Khoa học máy tính chương trình tiên tiến

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TPHCM

28,5

40.

Sư phạm Địa lý

Trường ĐH Vinh

28,5

41.

Ngôn ngữ Trung

Trường ĐH Ngoại thương

28,5

42.

Kỹ thuật Máy tính

ĐH Bách khoa Hà Nội

28,48

43.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Vinh

28,46

44.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Cần Thơ

28,43

45.

Sư phạm Địa lý

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

28,43

46.

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1

28,42

47.

Luật (Thí sinh Nữ miền Bắc)

Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội

28,42

48.

Luật thương mại quốc tế

Học viện Ngoại giao

28,37

49.

Giáo dục đặc biệt

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,37

50.

Lịch sử

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,37

51.

Quản lý thông tin

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,37

52.

Biên phòng (Thí sinh Nam miền Bắc)

Học viện Biên phòng

28,37

53.

Sư phạm Địa lý

Trường ĐH Sư phạm TPHCM

28,37

54.

Luật

Trường ĐH Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,36

55.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM

28,33

56.

Văn học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,31

57.

Văn học

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,31

58.

Giáo dục Chính trị

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

28,31

59.

Tâm lý học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM

28,3

60.

Trí tuệ nhân tạo

Trường ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM

28,3

61.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28,3

62.

Y khoa

Trường ĐH Y Hà Nội

28,27

63.

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

28,27

64.

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28,26

65.

Hán Nôm

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,26

66.

Quản trị khách sạn

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,26

67.

Truyền thông đa phương tiện

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

28,25

68.

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

Trường ĐH Vinh

28,25

69.

Xã hội học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội

28,25

70.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sài Gòn

28,25

71.

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến)

ĐH Bách khoa Hà Nội

28,22

72.

Ngôn ngữ Trung Quốc (Thí sinh Nữ)

Học viện Khoa học Quân sự

28,22

73.

Văn hóa học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM

28,2

74.

Sư phạm Vật lý (Đào tạo bằng tiếng Anh)

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28,2

75.

Quan hệ công chúng

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

28,18

76.

Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa

ĐH Bách khoa Hà Nội

28,16

77.

Nghệ thuật học

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM

28,15

78.

Luật

Trường ĐH Luật Hà Nội

28,15

79.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng

28,13

80.

Luật kinh tế

Học viện Ngân hàng

28,13

81.

Sư phạm Lịch sử

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng

28,13

82.

Giáo dục Tiểu học

Trường ĐH Vinh

28,12

83.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sài Gòn

28,11

84.

Ngành Quản trị kinh doanh

Trường ĐH Ngoại thương

28,1

85.

Ngành Kinh doanh quốc tế

Trường ĐH Ngoại thương

28,1

86.

Ngành Quản trị khách sạn

Trường ĐH Ngoại thương

28,1

87.

Ngành Marketing

Trường ĐH Ngoại thương

28,1

88.

Sư phạm Ngữ văn

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28,1

89.

Truyền thông đại chúng

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

28,05

90.

Sư phạm Địa lý

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28,05

91.

Thương mại điện tử

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

28,02

92.

Công nghệ thông tin (Global ICT)

ĐH Bách khoa Hà Nội

28,01

93.

Tâm lý học giáo dục

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

28

94.

Ngành Kinh tế

Trường ĐH Ngoại thương

28

95.

Ngành Kinh tế quốc tế

Trường ĐH Ngoại thương

28

96.

Quản lý văn hóa – Tổ chức sự kiện văn hóa

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội

28

97.

Sư phạm Hóa học (Đào tạo bằng tiếng Anh)

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28

98.

Sư phạm Sinh học (Đào tạo bằng tiếng Anh)

Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế

28

Still need help?

Do consectetur proident proident id eiusmod deserunt consequat pariatur ad ex velit do Lorem reprehenderit.